1. anhdaychanglo

    anhdaychangloThành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    16 Tháng năm 2016
    Bài viết:
    56

    Toàn Quốc Bạn chưa hiểu rõ các quy định pháp lý về thủ tục thanh lap cong ty.

    Thảo luận trong 'Linh tinh' bắt đầu bởi anhdaychanglo, 27 Tháng năm 2016.

    thanh lap cong ty con của công ty cổ phần
    Bạn đang muốn thành lập công ty con của công ty cổ phần! Bạn chưa hiểu rõ các quy định pháp lý về thủ tục thanh lap cong ty. Bạn hãy đến với Tư Vấn Hương Lan để được tư vấn miễn phí. Công ty Tư Vấn Hương Lan là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm về các lĩnh vực hoạt động: Tư vấn thành lập công ty, thay doi giay phep kinh doanh, dịch vụ kế toán thuế, bảo hiểm xã hội, giải thể doanh nghiệp.
    I. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;
    b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
    c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.
    2. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ. Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
    II. Các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật này."
    Theo đó công ty mẹ sở hữu 55% giá trị cổ phần, số còn lại bán ra ngoài cho các thành viên mới tham gia đóng góp cổ phần vào công ty con mới thành lập là hoàn toàn hợp pháp.
    III. Về thủ tục thành lập nha khoa
    Hồ sơ thành lập công ty con bao gồm:
    1. Giấy đề nghị đăng ký Thành lập công ty con.
    2. Quyết định Thành lập công ty con của công ty mẹ;
    3. Biên bản Thành lập công ty con của công ty mẹ;
    4. Thông báo thành lập công ty con của công ty mẹ;
    5. Dự thảo Điều lệ công ty.
    6. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
    7. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
    8. Chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
    Kiểm tra ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề tại đây: ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề
    Bạn tiến hành thủ tục như thành lập doanh nghiệp bình thường. Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý thành lập công ty con của công ty cổ phần xin vui lòng liên hệ với chuyên viên của công ty Tư Vấn Hương Lan.
    Doanh nghiệp bị giai the cong ty trong các trường hợp sau đây:
    a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
    b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
    c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
    Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp, giải thể công ty
    Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
    1. Thông qua quyết định giai the cong ty doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
    b) Lý do giải thể;
    c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
    d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
    đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
    3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
    Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
    4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
    5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
    a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
    b) Nợ thuế;
    c) Các khoản nợ khác.
    6. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
    7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
    8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.
     

Chia sẻ trang này