1. kimyen09

    kimyen09Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    9 Tháng mười 2019
    Bài viết:
    639

    Hà nội Tổng hợp các mẫu câu đối ở nhà thờ họ hay và ý nghĩa

    Thảo luận trong 'Linh tinh' bắt đầu bởi kimyen09, 24 Tháng bảy 2021.

    Thờ cúng tổ tiên là một nét đẹp văn hóa truyền thống của người Việt, dù ở nơi đâu cũng tập chung về nhà thờ họ, bởi đây là nơi lưu giữ cội nguồn của dòng họ. Để xây dựng nhà thờ họ thì con cháu phải chú ý đến việc thiết kế kiến trúc của ngôi nhà thờ họ và cả câu đối ở nhà thờ họ sao hợp lý với mảnh đất cũng như kinh phí và đặc biệt phải hợp với kiến trúc cổ của Việt Nam.

    Trong kiến trúc xây dựng nhà thờ họ có rất nhiều hạng mục quan trọng, như cột đá, cuốn thư đá, đá kê cột, lư hương đèn đá trong đó có cổng nhà thờ họ.


    Tong hop cac mau cau doi o nha tho ho hay va y nghiaMẫu câu đối ở nhà thờ họ hay

    Cổng không chỉ là trang trí mà còn đáp ứng sự an toàn cho công trình đó, trong các mẫu cổng nhà thờ họ đẹp thì câu đối ở nhà thờ họ còn mang hàm ý tượng chưng cho những điều con cháu muốn nói với tổ tiên hoặc là lời nhắc nhở cho các con cháu đời sau noi gương tổ tiên, luôn nhớ về cội nguồn. Câu đối cổng nhà thờ họ thường được trạm bằng chữ Hán hoặc chữ âm Hán ( Hán nôm).


    Các mẫu câu đối ở nhà thờ họ hay

    Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn các mẫu câu đối ở nhà thờ họ được nhiều thầy phong thủy, gia đình, dòng tộc đặt chúng tôi chạm khắc trên những mẫu cổng đá trên khắp cả nước thời gian qua:


    1. Chữ và âm Hán
    德大教傢祖宗盛
    功膏開地後世長
    Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
    Công cao khai địa hậu thế trường.
    Dịch Nghĩa
    Công cao mở đất lưu hậu thế
    Đức cả rèn con rạng tổ tông.


    2. Chữ và âm Hán
    本根色彩於花叶
    祖考蜻神在子孙
    Bản căn sắc thái ư hoa diệp
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
    Dịch Nghĩa
    Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
    Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con


    3. Chữ và âm Hán
    有開必先明德者遠矣
    克昌厥後继嗣其煌之
    Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
    Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
    Dịch Nghĩa
    Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
    Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.


    4. Chữ và âm Hán
    木出千枝由有本
    水流萬派溯從源
    Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
    Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
    Dịch Nghĩa
    Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
    Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn


    5. Chữ và âm Hán
    梓里份鄉偯旧而江山僧媚
    松窗菊徑归来之景色添春
    Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
    Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
    Dịch Nghĩa
    Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
    Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân


    6. Chữ và âm Hán
    欲求保安于後裔
    須凭感格於先灵
    Dục cầu bảo an vu hậu duệ
    Tu bằng cảm cách ư tiên linh
    Dịch Nghĩa
    Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
    Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành


    7. Chữ và âm Hán
    百世本枝承旧荫
    千秋香火壮新基
    Bách thế bản chi thừa cựu ấm
    Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
    Dịch Nghĩa
    Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
    Nền nay vững, để hương khói nghìn thu


    8. Chữ và âm Hán
    德承先祖千年盛
    愊荫兒孙百世荣


    Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
    Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
    Dịch Nghĩa
    Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
    Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.


    9. Chữ và âm Hán
    族姓贵尊萬代長存名继盛
    祖堂灵拜千年恒在德流光
    Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
    Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
    Dịch Nghĩa
    Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
    Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng


    10. Chữ và âm Hán
    祖德永垂千载盛
    家风咸乐四时春
    Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
    Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
    Dịch Nghĩa
    Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
    Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.


    11. Chữ và âm Hán
    木本水源千古念
    天经地义百年心
    Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
    Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm


    12. Chữ và âm Hán
    萬古功成名顯达
    千秋德盛姓繁荣
    Vạn cổ công thành danh hiển đạt
    Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh


    13. Chữ và âm Hán
    山高莫狀生成德
    海闊難酬鞠育恩
    Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
    Hải khoát nan thù cúc dục ân.


    14. Chữ và âm Hán
    义仁积聚千年盛
    福德栽培萬代亨
    Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
    Phúc đức tài bồi vạn đại hanh


    15. Chữ và âm Hán
    父母恩义存天地
    祖考蜻神在子孙
    Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn


    16. Chữ và âm Hán
    上不负先祖贻流之庆
    下足为後人瞻仰之标
    Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
    Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
    Dịch Nghĩa
    Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
    Dưới nêu gương con cháu noi theo.


    17. Chữ và âm Hán
    鞠育恩深东海大
    生成义重泰山膏
    Cúc dục ân thâm Đông hải đại
    Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao


    18. Chữ và âm Hán


    山水蜻高春不盡
    神仙樂趣境長生
    Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
    Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh


    19. Chữ và âm Hán
    象山德基門戶詩禮憑舊蔭
    郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
    Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
    Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.


    Dịch Nghĩa
    Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
    Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau


    20. Chữ và âm Hán
    山高莫狀生成德
    海闊難酬鞠育恩
    Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
    Hải khoát nan thù cúc dục Ân


    21. Chữ và âm Hán
    先祖芳名留國史
    子宗積學繼家風
    Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
    Tử tôn tích học kế Gia phong


    22. Chữ và âm Hán
    祖昔培基功騰山高千古仰
    于今衍派澤同海濬億年知
    Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
    Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.


    Dịch Nghĩa
    Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
    Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.


    23. Chữ và âm Hán
    福生富貴家亭盛
    祿進榮華子宗興
    Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
    Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.


    24. Chữ và âm Hán
    學海有神先祖望
    書山生聖子孙明
    Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
    Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.


    25. Chữ và âm Hán
    長存事業恩先祖
    永福基圖義子孙
    Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
    Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.


    26. Chữ và âm Hán
    祖功開地光前代
    宗德栽培喻后昆
    Tổ công khai địa quang tiền đại;
    Tông đức tài bồi dụ hậu côn.


    Dịch Nghĩa
    Tổ tiên công lao vang đời trước
    Ông cha đức trí tích lớp sau


    27. Chữ và âm Hán
    功在香村名在譜
    福留孙子德留民
    Công tại Hương thôn, danh tại phả;
    Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.


    28. Chữ và âm Hán


    鳳求凰百年樂事


    男嫁女一代新風


    Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự


    Nam giá nữ nhất đại tân phong.


    Dịch Nghĩa


    Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng


    Một đời đổi mới nam cưới nữ.


    29. Chữ và âm Hán


    紅葉題詩傳厚意


    赤繩系足結良緣


    Hồng diệp đề thi truyền hậu ý


    Xích thằng hệ túc kết lương duyên.


    Dịch Nghĩa


    Lá thắm đề thơ truyền ý kín


    Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.


    Tong hop cac mau cau doi o nha tho ho hay va y nghiaMẫu câu đối ở nhà thờ họ hay và ý nghĩaTong hop cac mau cau doi o nha tho ho hay va y nghiaMẫu câu đối ở nhà thờ họTong hop cac mau cau doi o nha tho ho hay va y nghiaMẫu câu đối ở nhà thờ họ hay và ý nghĩaTong hop cac mau cau doi o nha tho ho hay va y nghiaMẫu câu đối ở nhà thờ họ hay và ý nghĩa

    Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới quý khách một số câu đối ở nhà thờ họ hay và ý nghĩa. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn thiết kế nhà thờ họ, nội thất phòng thờ, mua bàn thờ cho nhà thờ họ,…vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo số 098.6666.242 – 0975.516.686 để được tư vấn kỹ hơn.


    Nguồn: https://phongthoviet.com.vn/tong-hop-cac-mau-cau-doi-o-nha-tho-ho-hay-va-y-nghia.html
     

Chia sẻ trang này